Mức cholesterol trong máu là một trong những yếu tố giúp đánh giá nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch như đột quỵ, đau tim... Vì vậy, xác định tỷ lệ cholesterol máu là một trong những phương pháp quản lý sức khỏe và giảm nguy cơ mắc các bệnh lý về tim mạch.
1. Tỷ lệ cholesterol là gì?
Cholesterol máu tồn tại dưới các dạng chính như sau:
- Lipoprotein mật độ cao (HDL - cholesterol) hay được gọi là cholesterol tốt, chiếm 20 – 30%;
- Lipoprotein mật độ thấp (LDL - cholesterol) hay được gọi là cholesterol xấu, chiếm 60 – 70%;
- Lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL) là tiền thân của LDL, chiếm khoảng 10 – 15% tổng lượng cholesterol của cơ thể.
Tỷ lệ cholesterol được tính bằng cách chia tổng lượng cholesterol toàn phần của cơ thể cho lượng cholesterol tốt (HDL). Chẳng hạn như nồng độ cholestrol toàn phần của cơ thể là 180mg/dL, nồng độ cholesterol tốt (HDL) là 82mg/dL thì tỷ lệ cholesterol là 180/82 = 2,2.
Mức cholesterol toàn phần trong máu lý tưởng ở người trưởng thành là 200mg/dL trở xuống. Trong đó phụ nữ thường có mức HDL – cholesterol cao hơn so với nam giới, mức HDL – cholesterol lý tưởng nhất ở nam giới là 40mg/dL và 50mg/dL ở phụ nữ. Điều này có nghĩa tỷ lệ cholesterol lý tưởng ở nam giới và phụ nữ tương ứng là 5 và 4. Tỷ lệ cholesterol tốt cho thấy cơ thể đang có sức khỏe tốt, ít nguy có mắc các bệnh lý tim mạch.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Susanna và cộng sự vào năm 2019 đã cho thấy mối quan hệ giữa tỷ lệ cholesterol và nhồi máu cơ tim cấp (AMI) ở phụ nữ độ tuổi 50. Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng những người phụ nữ có tỷ lệ cholesterol từ 3,5 trở xuống có nguy cơ mắc nhồi máu cơ tim cấp thấp nhất. So với nhóm đối tượng có tỷ lệ cholesterol 3,5 trở xuống kết quả của các nhóm đối tượng khác được thể hiện như sau:
- Phụ nữ có tỷ lệ cholesterol từ 3,5 đến 4,0 có nguy cơ mắc AMI cao hơn 14%;
- Phụ nữ có tỷ lệ cholesterol từ 4,0 đến 5,0 có nguy cơ mắc AMI cao hơn 46%;
- Phụ nữ có tỷ lệ cholesterol từ 5,0 trở lên có nguy cơ mắc AMI cao hơn 89%.
HDL – cholesterol hay cholesterol tốt mang khoảng 25 đến 33% cholesterol tự do lưu thông trong cơ thể trở về gan. Sau đó, gan di chuyển cholesterol LDL ra khỏi cơ thể và giúp ngăn chặn nguy cơ làm tắc nghẽn động mạch. Bởi LDL – cholesterol hay cholesterol xấu vận chuyển cholesterol đến các động mạch, làm tăng sự tích lũy các mảng bám trong lòng động mạch dẫn đến giảm lưu lượng máu và xơ vữa động mạch, tăng nguy cơ mắc bệnh tim.
Mặc dù vậy, LDL- cholesterol vẫn có những lợi ích của nó và mức hormone LDL tối ưu nhất là dưới 100mg/dL. Cơ thể cần cholesterol cho các chức năng quan trọng như sản xuất axit mật, hormone nội tiết tố (estrogen, testosteron), duy trì sự ổn định nồng độ vitamin D và hỗ trợ tiêu hóa. Cholesterol được tìm thấy nhiều trong các loại thực phẩm như thịt gà, thịt lợn, các sản phẩm từ sữa...
2. Cách quản lý mức cholesterol
Kiểm soát cholesterol ở nồng độ tối ưu giúp bảo vệ và nâng cao sức khỏe của cơ thể. Mức cholesterol của cơ thể có thể được cải thiện bằng cách giảm mức cholesterol toàn phần hoặc tăng mức HDL – cholesterol. Một số biện pháp để cải thiện tỷ lệ cholesterol như sau:
- Ăn nhiều chất xơ hòa tan: Chế độ ăn chứa nhiều chất xơ giúp bảo vệ và nâng cao sức khỏe tim mạch. Theo các nghiên cứu khoa học, chất xơ hòa tan giúp giảm mức cholesterol đang tăng cao trong máu. Các loại thực phẩm bổ sung nhiều chất xơ hòa tan cho cơ thể như đậu đen, yến mạch, táo, đậu lăng...
- Ăn ít chất béo không lành mạnh: Tránh ăn hoặc hạn chế ăn các loại thực phẩm chứa chất béo chuyển hóa và chất béo bão hòa, chẳng hạn như các loại thức ăn chế biến sẵn...
- Luyện tập thể dục: Vận động ít nhất 30 phút mỗi ngày giúp làm tăng nhịp tim, duy trì mức cân nặng hợp lý, giảm mức LDL - cholesterol và tăng mức HDL – cholesterol. Một số bài tập thể dục và thể dục nhịp điệu như đạp xe, đi bộ, bơi lội, nhảy dây...
Bên cạnh các biện pháp thay đổi lối sống, bác sĩ có thể kê đơn thuốc giảm cholesterol ở những người bệnh có mức cholesterol máu tăng cao. Hai nhóm thuốc được sử dụng phổ biến là statin và niacin. Tùy thuộc vào tình trạng bệnh bác sĩ sẽ lựa chọn loại thuốc điều trị phù hợp với từng người bệnh.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Nguồn tham khảo: healthline.com, mayoclinic.org, medicalnewstoday.com
- Thuốc Fenofibrate: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
- Thuốc Lovastatin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng
- Thuốc Fluvastatin: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng