Mục lục
Bài viết được tham vấn chuyên môn cùng Thạc sĩ, Bác sĩ Vũ Quốc Ánh - Bác sĩ Nhi khoa - Khoa Nhi - Sơ sinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.
Ngủ ngáy ở trẻ có thể dẫn đến nguy cơ rối loạn thở khi ngủ và rối loạn thở khi ngủ có thể dẫn đến nhiều tác hại cho trẻ ảnh hưởng tới sự phát triển về thể chất, tinh thần lẫn trí tuệ của trẻ.
1. Nguyên nhân gây tình trạng ngủ ngáy
Có nhiều nguyên nhân gây tình trạng ngủ ngáy như:
- Viêm amidan, viêm VA
- Hạch to vùng họng, nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Nghẹt mũi do viêm mũi xoang, viêm mũi dị ứng, cảm cúm
- Dị dạng lệch vách ngăn, polyp mũi
- Trẻ thừa cân, trẻ sống trong nhà có người hút thuốc lá
- Khác thường trên khuôn mặt như sức vòm miệng, cằm ngắn.
- Trẻ nhỏ đường thở hẹp có thể gây ngủ ngáy sinh lý
2. Khi nào ngủ ngáy ở trẻ đáng lo?
2.1. Nhận biết tình trạng ngủ ngáy sinh lý và ngủ ngáy bệnh lý
Ngủ ngáy chia thành ngủ ngáy sinh lý và ngủ ngáy bệnh lý, trường hợp ngủ ngáy sinh lý thì là tình trạng bình thường không đáng lo, tuy nhiên nếu ngủ ngáy bệnh lý thì cần phải tìm nguyên nhân và điều trị.
- Ngủ ngáy sinh lý: Là tình trạng bình thường của trẻ, nguyên nhân thường do gỉ mũi , khoang mũi và đường thở của bé khi mới sinh còn nhỏ, hẹp dẫn đến sự ma sát không khí gây ra ngủ ngáy. Khi trẻ càng lớn khoang mũi rộng ra thì hiện tượng ngủ ngáy sẽ mất đi
- Ngủ ngáy bệnh lý: Thông thường trẻ càng lớn càng ít bị ngủ ngáy và âm thanh nhỏ dần. Nếu trường hợp trẻ từ 3-10 tuổi mà vẫn thấy ngủ ngáy, tiếng ngáy to, ngáy khi ngủ hơn 3 ngày trong tuần hoặc xảy ra tình trạng ngưng thở khi ngủ thì được coi là ngủ ngáy bệnh lý.
2.2. Ảnh hưởng của ngủ ngáy bệnh lý
Trường hợp ngủ ngáy bệnh lý thường có kèm theo rối loạn thở khi ngủ hay ngừng thở khi ngủ ở trẻ. Chứng rối loạn thở khi ngủ (SDB) là chỉ tình trạng khó thở trong suốt thời gian ngủ, còn ngưng thở khi ngủ (OSA) là tình trạng lặp đi lặp lại sực tắc nghẽn một phần hay toàn phần đường thở.
Khi hơi thở bị gián đoạn trong lúc ngủ cơ thể ngay lập tức nhận ra điều này như một hiện tượng nghẹn thở gây huyết áp tăng, não bị kích thích và tỉnh giấc ngủ, nồng độ oxy trong máu giảm.
Rối loạn thở khi ngủ và ngưng thở khi ngủ có thể gây những ảnh hưởng tới trẻ như:
- Trẻ ngủ không đủ giấc nên thường xuyên buồn ngủ vào ban ngày, ủ rũ dẫn đến kém tập trung khi ngủ, giảm khả năng học tập và làm việc
- Đái dầm rối loạn thở khi ngủ làm tăng sản xuất nước tiểu vào ban đêm, có thể dẫn đến đái dầm ở trẻ
- Tăng trưởng: Giảm sản xuất hormone tăng trưởng, dẫn đến trẻ chậm phát triển cơ thể, tăng trưởng chậm
- Béo phì: Do SDB có thể làm tăng việc đề kháng với insulin hay do mệt mỏi nên trẻ giảm hoạt động thể chất dẫn đến tình trạng béo phì
- Bệnh lý tim mạch: Tăng nguy cơ bệnh tăng huyết áp, các rối loạn tim mạch khác và bệnh lý ở phổi.
- Giảm phát triển trí tuệ: Thường xuyên thiếu cung cấp oxy cho máu cũng như cho não dẫn đến giảm khả năng học tập sự chú ý.
- Xã hội: Ảnh hưởng tới giấc ngủ của các trẻ khác khi ngủ cùng.
2.3. Các triệu chứng cần lưu ý
Khi các bậc cha mẹ thấy trẻ ngủ ngáy mà có những biểu hiện sau cần chú ý nên đến gặp các bác sĩ để được khám và tư vấn
- Trẻ ngáy to thường xuyên, thở hổn hển, khụt khịt hít mạnh.
- Trẻ đái dầm mà không giải thích được nguyên nhân.
- Trẻ có những thay đổi về tâm lý và hành vi như tâm trạng trẻ bất ổn, dễ kích động, cáu gắt, hay buồn ngủ vào ban ngày, kết quả học tập giảm sút.
3. Cách điều trị ngủ ngáy ở trẻ
Nguyên nhân chủ yếu của việc ngủ ngáy là do viêm VA, viêm amidan dẫn đến phì đại VA và amidan gây cản trở đường thở. Việc điều trị thường được cân nhắc nạo VA hay cắt amidan.
Điều trị các bệnh viêm mũi xoang, viêm mũi dị ứng, nhiễm trùng đường hô hấp trên cho trẻ.
Các biện pháp khắc phục ngủ ngáy ở trẻ:
- Giảm cân cho trẻ có tình trạng thừa cân, béo phì.
- Cho trẻ tránh xa khói thuốc lá
- Sử dụng máy tạo ẩm để làm tăng độ ẩm trong phòng giúp bé dễ thở hơn khi ngủ.
- Nhỏ nước muối sinh lý cho bé trước khi đi ngủ.
- Tập cho trẻ ngủ nghiêng thay vì nằm ngửa.
- Dọn dẹp phòng các vật dụng như chăn ga gối thường xuyên, tránh tác nhân gây dị ứng cho bé
Khi thấy trẻ ngủ ngáy mà kèm theo các dấu hiệu bất thường cần đến các cơ sở y tế để khám để đưa ra phương pháp điều trị.
Bên cạnh đó, cha mẹ nên chú ý đến chế độ dinh dưỡng nâng cao sức đề kháng cho trẻ. Đồng thời bổ sung thêm thực phẩm hỗ trợ có chứa lysine, các vi khoáng chất và vitamin thiết yếu như kẽm, crom, selen, vitamin nhóm B,... giúp hỗ trợ hệ miễn dịch, tăng cường đề kháng để trẻ ít ốm vặt và ít gặp các vấn đề tiêu hóa.
Cha mẹ có thể tìm hiểu thêm:
Vì sao cần bổ sung Lysine cho bé?
Vai trò của kẽm - Hướng dẫn bổ sung kẽm hợp lý
- Trẻ 1 tuổi ngủ ngáy có đáng lo không?
- Liệu pháp oxy lưu lượng cao qua ống thông mũi (High Flow Nasal Cannula) - Phần 2
- Trắc nghiệm: Bạn có nguy cơ bị ngưng thở khi ngủ không?