Mục lục
- 1. 1. Thông tin chung về vắc xin Covid-19 Moderna
- 2. 2. Phác đồ tiêm chủng vắc xin Covid-19 Moderna
- 3. 3. Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng vắc xin Moderna
- 4. 4. Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng vắc xin Moderna
- 5. 5. Các đối tượng chống chỉ định tiêm vắc xin Moderna
- 6. 6. Các phản ứng có thể gặp sau tiêm chủng vắc xin Moderna
- 7. 7. Theo dõi sau tiêm phòng vắc xin Moderna
- 8. 8. Cách xử trí nếu có các phản ứng phụ sau tiêm chủng vắc xin
- 9. Đánh giá
Bài viết của Dược sĩ Dương Thu Hương - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Time City
Vắc-xin COVID-19 của hãng Moderna (mRNA-1273) là vắc-xin phòng bệnh do virus SARS-CoV-2, được sản xuất theo công nghệ mới sử dụng vật chất di truyền dạng RNA. Vắc-xin được Bộ Y tế phê duyệt có điều kiện vắc-xin cho nhu cầu cấp bách trong phòng chống dịch bệnh Covid-19 tại quyết định số 3122/ QĐ-BYT ngày 28/6/2021.
1. Thông tin chung về vắc xin Covid-19 Moderna
Vắc xin Covid-19 Moderna của nước nào? Vắc xin Moderna của Mỹ có tên gọi khác là Spikevax. Trong mỗi liều 0,5ml của vắc xin có chứa 100mcg mRNA (được nhúng trong các lipid nanoparticle SM-102).
Vắc xin Covid-19 Moderna được bảo quản như sau:
- Bảo quản tại nhiệt độ trong khoảng -50 độ C đến -150 độ C: Vắc-xin ở dạng dung dịch cô đặc đông lạnh, có hạn sử dụng 7 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Bảo quản tại nhiệt độ trong khoảng 2 – 8 độ C: dung dịch màu trắng đến trắng ngà, bảo quản tối đa được 30 ngày.
- Bảo quản nhiệt độ 2 đến 25 độ C: lọ vắc-xin chưa mở nắp có thể để trong 24 giờ, lọ đã mở nắp để được tối đa trong vòng 12 giờ.
Chú ý: không được để đông băng lại lọ vắc-xin đã rã đông, không để lọ vắc-xin ở nhiệt độ âm dưới -50 độ C (sử dụng đá khô). Trong quá trình bảo quản cần để lọ vắc-xin thẳng đứng và hạn chế tiếp xúc với ánh sáng.
Hiệu lực bảo vệ được tính từ thời điểm 14 ngày sau liều tiêm thứ 2 là 94.1%.
2. Phác đồ tiêm chủng vắc xin Covid-19 Moderna
Vắc xin Moderna được chỉ định tiêm chủng cho người từ 18 tuổi trở lên với 2 mũi tiêm bắp 0.5 ml cách nhau 28 ngày. Vắc xin có thể tiêm cho các đối tượng có bệnh lý về phổi mạn tính, bệnh lý tim, béo phì nặng, đái tháo đường.
Nếu mũi 2 được tiêm cách mũi 1 ít hơn 28 ngày nhưng trên 24 ngày thì không cần tiêm lại mũi 2 đó. Nếu mũi 2 bị tiêm trễ hơn 28 ngày thì nên tiêm càng sớm càng tốt.
Hiện tại, Bộ Y tế cho phép người tiêm vắc-xin Moderna hoàn thành mũi thứ 2 bằng vắc-xin cùng loại. Gần đây, Bộ Y tế đã chính thức cho phép tiêm Moderna sau tiêm vắc xin AstraZeneca và tiêm trộn vắc xin Pfizer và vắc xin Moderna.
Xem ngay: Phản ứng cánh tay sau tiêm vắc xin COVID-19 Moderna
3. Các đối tượng trì hoãn tiêm chủng vắc xin Moderna
Những đối tượng cần trì hoãn tiêm chủng là các đối tượng sau đây:
- Đang mắc các bệnh cấp tính hoặc mạn tính đang tiến triển, chưa kiểm soát được.
- Những người suy giảm chức năng đáp ứng miễn dịch nặng: ung thư giai đoạn cuối, xơ gan mất bù...
- Trong vòng 14 ngày trước điều trị corticoid liều cao (tương đương Prednisolon ≥ 2mg/kg/ngày trong ≥ 7 ngày) hoặc điều trị hóa trị, xạ trị.
- Đã mắc COVID-19 trong vòng 6 tháng.
- Đã tiêm các vắc-xin khác trong vòng 14 ngày.
4. Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng vắc xin Moderna
Các đối tượng cần thận trọng tiêm chủng vắc xin Moderna là:
- Người có tiền sử dị ứng với các dị nguyên khác
- Người mất tri giác, mất năng lực hành vi.
- Người có tiền sử giảm tiểu cầu và/hoặc rối loạn đông máu.
- Người có bệnh mạn tính có phát hiện thấy bất thường dấu hiệu sống chưa kiểm soát:
+ Mạch: < 60 lần/phút hoặc > 100 lần/phút.
+ Huyết áp tối thiểu <60 mmHg hoặc >90 mmHg và/hoặc huyết áp tối đa <90 mmHg hoặc >140 mmHg.
+ Nhịp thở > 25 lần/phút và/hoặc SpO2 < 94% (nếu có).
5. Các đối tượng chống chỉ định tiêm vắc xin Moderna
Các đối tượng chống chỉ định tiêm vắc xin Moderna:
- Có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với liều vắc-xin mRNA Covid-19 trước đó.
- Có tiền sử phản ứng quá mẫn (bao gồm các triệu chứng mày đay cấp tính, phù mạch, suy hô hấp, phản vệ trong vòng 4 giờ sau tiêm) với polyethylene glycol (PEG) hoặc polysorbate.
- Có tiền sử phản vệ độ 2 trở lên với bất kì dị nguyên nào.
Xem ngay: Người chưa đủ 18 tuổi có tiêm vắc-xin Moderna được không?
6. Các phản ứng có thể gặp sau tiêm chủng vắc xin Moderna
Các tác dụng không mong muốn thường hay xuất hiện, có mức độ từ nhẹ đến trung bình và cải thiện khoảng 2 - 3 ngày sau tiêm vắc-xin, hay gặp nhất bao gồm:
- Rất phổ biến: Đau đầu (64.7%), Nôn, buồn nôn (23.0%), Đau cơ, khớp (~ 50%), Đau vị trí tiêm (92.0%), Mệt mỏi (70.0%), ớn lạnh, Sốt (15.5%), Nổi hạch, sưng đỏ vị trí tiêm.
- Phổ biến: phát ban, mẩn đỏ hoặc sưng tại chỗ tiêm, tiêu chảy
- Không phổ biến: ngứa chỗ tiêm
- Hiếm: sưng mặt, liệt mặt ngoại biên cấp tính
Tỷ lệ xảy ra phản ứng phản vệ (nguy cơ đe dọa tính mạng) sau tiêm vắc-xin được ghi nhận khoảng 5 ca/1 triệu liều.
Ngoài ra, người tiêm chủng có thể bị viêm cơ tim/ màng tim cấp sau tiêm vắc-xin với tỉ lệ 0.95/1 triệu liều.
7. Theo dõi sau tiêm phòng vắc xin Moderna
7.1. Tại thời điểm tiêm chủng
Người được tiêm chủng nên ở lại điểm tiêm chủng từ 1-2 giờ để được theo dõi. Trường hợp có bệnh lý nền tim mạch, tiểu đường, hô hấp...có thể lâu hơn để nhân viên y tế theo dõi và đánh giá phản ứng sau tiêm.
7.2. Theo dõi tại nhà
Người được tiêm chủng cần tự theo dõi ít nhất 1-2 ngày và tốt nhất 7 ngày sau tiêm vắc-xin với các dấu hiệu tại vị trí tiêm (sưng, nóng, đỏ, đau), thân nhiệt, ban trên da, đau đầu, buồn nôn, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, ớn lạnh, rối loạn tiêu hóa... Nên có người giám sát theo dõi cùng trong vòng 48-72 giờ, không nên uống rượu bia trong thời gian này.
Người được tiêm chủng vắc xin cũng cần chú ý theo dõi tối thiểu 2-4 ngày sau tiêm các dấu hiệu nghi ngờ viêm cơ tim/ màng ngoài tim như sau:
- Đau ngực: đau thắt vùng sau xương ức, ngực trái hoặc phải, đau rát bỏng thay đổi theo nhịp hô hấp hoặc tư thế.
- Khó thở ở các mức độ khác nhau, có thể từ khó thở nhẹ khi gắng sức đến khó thở dữ dội
- Rối loạn nhịp tim: cảm giác tim đập nhanh/chậm bất thường, hoặc hồi hộp trống ngực.
- Dấu hiệu nặng nguy kịch: tĩnh mạch cổ nổi, huyết áp tụt/ kẹt, đầu chi lạnh ẩm nổi vân tím.
8. Cách xử trí nếu có các phản ứng phụ sau tiêm chủng vắc xin
Phản ứng phụ thông thường sau tiêm bạn có thể tự chú ý như sau:
- Không đắp hay chườm đá tại chỗ tiêm sau thực hiện dịch vụ với các dấu hiệu tại chỗ (sưng, nóng, đỏ, đau).
- Có thể sử dụng thuốc giảm đau hạ sốt (paracetamol, Panadol, Efferalgan...) nếu sốt từ 38.5 độ C trở lên, 4-6 giờ/ lần, hoặc khi có đau nhiều (đau đầu, đau cơ, đau khớp, đau tại vị trí tiêm) ...
- Các triệu chứng buồn nôn, đau cơ, đau khớp, mệt mỏi, ớn lạnh ...có thể tự hết sau 1-2 ngày, không cần can thiệp về y tế.
Người được tiêm chủng cần chú ý, đến ngay cơ sở y tế nếu có dấu hiệu nặng, bất thường sau tiêm chủng:
- Miệng (ngứa, sưng môi và/hoặc lưỡi), họng (ngứa, căng cứng, tắc nghẹn, khản đặc)
- Da (phát ban, sưng, tím tái). Sốt > 39 độ C, dùng thuốc hạ sốt không đỡ.
- Tiêu hóa (nôn, tiêu chảy, cảm giác co thắt đường ruột)
- Hô hấp (thở dốc, ho, thở khò khè, khó thở, cảm giác nghẹt thở)
- Tim mạch (mạch yếu, chóng mặt, choáng, cảm giác muốn ngã), chân tay co quắp.
- Có dấu hiệu nghi ngờ viêm cơ tim/ màng ngoài tim.
Vắc xin phòng Covid-19 Moderna là vắc xin được chỉ định tiêm chủng phòng bệnh Covid-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra. Việc nắm rõ kiến thức tiêm chủng và thông tin về vắc xin sẽ giúp người tiêm chủng nắm được cách xử trí khi có các phản ứng phụ gây ra.
Tài liệu tham khảo
- [1]https://www.cdc.gov/coronavirus/2019-ncov/vaccines/different-vaccines/Moderna.html
- [2] Quyết định số 3348/QĐ-BYT ngày 8/7/2021 của Bộ Y tế V/v ban hành Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị viêm cơ tim sau tiêm chủng vắc-xin phòng Covid 19.
- [3]https://www.fda.gov/emergency-preparedness-and-response/coronavirus-disease-2019-covid-19/moderna-covid-19-vaccine
- COVID-19 ảnh hưởng thế nào đến bệnh nhân hen suyễn?
- Tiêm vắc xin phòng Covid-19 ở người cao tuổi có bệnh nền
- Quy trình cấp phép sử dụng khẩn cấp vaccine SARS-CoV-2