Bài viết được tham vấn chuyên môn cùng Thạc sĩ, Bác sĩ Vũ Quốc Ánh - Bác sĩ Nhi khoa - Khoa Nhi - Sơ sinh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.
Kẽm đóng một vai trò quan trọng trong cơ thể mỗi người. Thiếu kẽm sẽ dẫn đến nhiều bệnh lý như xơ vữa động mạch, suy giảm thính giác, loét miệng, gây ảnh hưởng đến cuộc sống.
1. Thiếu kẽm gây bệnh gì?
Kẽm là chất dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng đối với nhiều chức năng sinh học và cần thiết cho hoạt động của enzyme trong cơ thể. Khi cơ thể thiếu kẽm sẽ dẫn đến một vài bệnh lý sau đây.
1.1 Rụng tóc
Thiếu kẽm là nguyên nhân gây ra bệnh tự miễn gây rụng tóc trên da đầu hoặc các bộ phận khác của cơ thể. Kẽm là khoáng chất thiết yếu cho sự nhân lên của tế bào và hấp thu protein, qua đó giúp cho tóc dày và bóng mượt.
1.2 Một số bệnh mãn tính
Một loạt các tình trạng sức khỏe như bệnh tiểu đường, xơ vữa động mạch, bệnh Alzheimer, rối loạn thần kinh, bệnh tự miễn có thể liên quan đến thiếu kẽm. Kẽm giúp tăng cường hệ thống miễn dịch cũng như thúc đẩy sự tăng trưởng của các tế bào. Khi cơ thể thiếu kẽm dẫn đến những tác động của các gốc tự do có hại và sự viêm nhiễm.
1.3 Các vết thương trở nên khó lành
Thiếu kẽm cũng gây nên tình trạng có những nốt đóng vảy do bị mụn hoặc lâu. Thiếu kẽm sẽ làm các vết thương có thể mất nhiều thời gian hơn để tự hồi phục các vết thương.
1.4 Suy giảm thị lực
Mắt chứa hàm lượng lớn kẽm, đặc biệt là trong võng mạc. Đó là bởi vì kẽm giúp vận chuyển vitamin A từ gan đến võng mạc để tạo ra các sắc tố bảo vệ mắt.
1.5 Rối loạn thính giác
Kẽm cũng là một chất hoạt động như một chất chống oxy hóa và viêm thuần hóa trong tai, hoặc phần bên trong của tai. Một nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người có nồng độ kẽm thấp luôn có những biểu hiện ù tai.
1.6 Ảnh hưởng đến xương khớp
Kẽm cũng là một chất khoáng thiết yếu cho sự phát triển và hình thành xương bên cạnh can-xi. Kẽm có chức năng vô cùng quan trọng trong quá trình tăng trưởng và phát triển của tế bào, cũng như thay mới collagen cần thiết để làm cho xương khỏe mạnh.
1.7 Loét miệng
Loét miệng có thể xảy ra ở những người có chế độ ăn thiếu kẽm. Một số nghiên cứu chỉ ra rằng bổ sung kẽm có thể làm giảm triệu chứng viêm ở miệng liên quan cũng như loét miệng.
2. Khi nào nên bổ sung kẽm?
2.1 Đối tượng cần phải bổ sung kẽm
- Những người có chế độ ăn nhiều chất bột ít chất đạm, bởi vì phần lớn kẽm từ thực phẩm xuất phát từ các sản phẩm thịt.
- Những người bị rối loạn tiêu hóa, mắc bệnh viêm ruột loét miệng, viêm ruột kết, bệnh thận mạn tính.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú là những người cần được cung cấp đầy đủ kẽm, đặc biệt là những người có lượng kẽm dự trữ thấp khi mới có bầu thì mỗi ngày sẽ cần thêm nhiều kẽm hơn những người khác.
2.2 Bổ sung kẽm cho cơ thể
Kẽm thường được tìm thấy ở võng mạc mắt, gan, tế bào máu, thận, xương và tuyến tụy. Một số thực phẩm giàu kẽm bạn nên bổ sung vào chế độ ăn uống là hàu, củ cải, đậu, yến mạch, đậu phộng, sò, hạt bí ngô, thịt đỏ, các loại đậu, ngũ cốc nguyên hạt và gừng. Thịt đỏ như thịt bò, thịt lợn và thịt cừu nằm trong số những nguồn tốt vì kẽm trong những thực phẩm này có sinh khả dụng cao - nghĩa là cơ thể chúng ta có thể hấp thu dễ dàng hơn so với các nguồn khác.
Có thể thấy thiếu kẽm gây ra rất nhiều vấn đề cho sức khỏe, vì thế bạn cần duy trì một chế độ ăn lành mạnh cùng lối sống khoa học để đảm bảo sức khỏe luôn được cân bằng. Đặc biệt đối với những người nằm trong đối tượng nguy cơ thiếu kẽm cao cần chú ý đến việc kiểm tra sức khỏe để qua đó bác sĩ đánh giá và có những chỉ định phù hợp.
Tình trạng thiếu kẽm có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm về sức khỏe lẫn tinh thần của trẻ, do đó, cha mẹ cần quan sát và bổ sung kịp thời nguồn vitamin quan trọng này.
Ngoài bổ sung qua chế độ ăn uống, cha mẹ có thể cho trẻ sử dụng thực phẩm hỗ trợ có chứa kẽm và các vi khoáng chất thiết yếu như Lysine, crom, selen, vitamin B1... giúp đáp ứng đầy đủ nhu cầu về dưỡng chất ở trẻ. Đồng thời các vitamin thiết yếu này còn hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường khả năng hấp thu dưỡng chất, giúp cải thiện tình trạng biếng ăn, giúp trẻ ăn ngon miệng.
- Ù tai do nghe âm thanh lớn phải làm sao?
- Hẹp van động mạch chủ xảy ra trong tình huống nào?
- "Hành trình" của cơn đau nửa đầu trong cơ thể bạn